Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
Tên tắt 1.004859.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi
rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; ngay trong ngày làm việc đối với yêu
cầu bổ sung hộ tịch; nếu thấy việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy
định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch
tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải
chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho
người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội
dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào Sổ
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định

lại dân tộc; cùng người yêu cầu ký vào Sổ.
Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận
kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung
thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy
chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào
mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ
đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy
tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông
tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01
bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy
tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.

Thời hạn giải
quyết
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 06 ngày làm việc. - Ngay trong
ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Phí Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Phí: 7.500 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến:)
Phí: 15.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích)
Lệ Phí Không
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải chứng thực.
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng
minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người
có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT,
được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo
hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại
dân tộc
17 Đăng ký
thay đổi cải
chính hộ
tịch.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 1
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình
(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến) các giấy tờ sau:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
17. TK thay
doi, cai
chinh, bo
sung ho
tich, xa dinh
lai dan
toc.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được
chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được
cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định,
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích
lục thay đổi/cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch hoặc
bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin
hộ tịch), người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tuỳ thân,
nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo quy định pháp
luật hộ tịch.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng
bản điện tử này.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch không
cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy
tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng

Yêu cầu - điều
kiện
+ Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi
phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện
rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì
còn phải có sự đồng ý của người đó. + Việc cải chính hộ
tịch chỉ được giải quyết sau khi có đủ căn cứ để xác định
có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc
của người yêu cầu đăng ký hộ tịch; không cải chính nội
dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp
thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác. +
Giấy tờ hộ tịch quy định đã cấp cho cá nhân theo quy
định của pháp luật về hộ tịch trước ngày 01/01/2016
(ngày Luật Hộ tịch có hiệu lực) có giá trị sử dụng mà
không phải bổ sung thông tin hộ tịch còn thiếu so với
biểu mẫu hộ tịch hiện hành. + Giấy tờ hộ tịch được cấp
hợp lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn
thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.
Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện
đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01/01/2016,
sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch
Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
Số:
87/2020/NĐ-CP
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số: 89/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng
Số: 91/2022/NQ-HĐND
Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến
Số: 03/2023/TT-BTP

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người
có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tiếp);
Tải về In ấn
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác thực hiện đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác
định lại dân tộc
Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch
Bản sao Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
Bản điện tử Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang