Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký lại kết hôn
Tên tắt 1.004746.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận
hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác
minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị
Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa
phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng
ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và
trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không

Trình tự thực
hiện
lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ
được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp –
hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn,
cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ
cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.

Thời hạn giải
quyết
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 15 ngày.
Người có yêu cầu đăng ký thực hiện nộp hồ sơ : -
Trực tiếp; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần tại
địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) (bên
nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Phí Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Phí: 15.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến)
Phí: 30.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
Lệ Phí Không
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây.
Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp
bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên
quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
Bản chính: 0
Bản sao: 1
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn
15 Đăng ký
lại kết
hôn.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn thực hiện việc
nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
15. TK đăng
ký lại kết
hôn.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền (nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn
trước đây) trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch
không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của
công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2
Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin
về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức
này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo
hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai
bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn. Trường hợp các
thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong
CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự
động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại
kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ
giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt
theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy
chứng nhận kết hôn), người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành
phần hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo quy định pháp luật
hộ tịch.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký lại kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử
hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu
được sử dụng bản điện tử này.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại kết hôn không
cung cấp được giấy tờ nêu trên quy định hoặc giấy tờ
nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
Bản chính: 0
Bản sao: 0
đăng ký lại kết hôn. Yêu cầu - điều
kiện
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ
đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
đều bị mất; - Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn
sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm

Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
Số:
87/2020/NĐ-CP
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số: 89/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng
Số: 91/2022/NQ-HĐND
Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến
Số: 03/2023/TT-BTP

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về In ấn
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn
Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận kết hôn
Bản điện tử Trích lục kết hôn

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang