Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
Tên tắt 1.000419.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực
hiện
Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ
đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị
đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch
và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động
tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu
động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư
pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ
thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các
giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích
lục khai tử cho người có yêu cầu.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
công chức tư pháp – hộ tịch đem theo Trích lục khai
tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có
yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư
pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử,
cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú”
trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công
chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó
đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả,
công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích
lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.

Thời hạn giải
quyết
03 ngày làm việc
Công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu
cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai
tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký
khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Phí Không
Lệ Phí Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật)
Lệ phí: 8.000 Đồng
Thành phần hồ sơ * Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Yêu cầu - điều
kiện
Người chết không có người thân thích, người thân thích
không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu,
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
3. TK đăng
ký khai
tử.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người
chết để xác định thẩm quyền trong trường hợp cơ quan
đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về
nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông
tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương
thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình
(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký khai tử.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi
người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người
chết.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Trích lục khai tử

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang