Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
Tên tắt 1.003583.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực
hiện
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm
vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ
tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu
động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký
lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Tại địa
điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp -
hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông
tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các
giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy
khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai
sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho
người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động;
công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký
vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ
theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký
khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công
chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó
đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả
đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc
lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe
và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.

Thời hạn giải
quyết
03 ngày làm việc
Công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu
cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai
sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký
khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Phí Không
Lệ Phí Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.)
Lệ phí: 8.000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ
HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.)

Thành phần hồ sơ * Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Yêu cầu - điều
kiện
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không
thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm
giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông
bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người
này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có
Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng
thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai
hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực
hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
1. TK đăng
ký khai
sinh.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết
hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của
cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không
phải xuất trình.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng
minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người
có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký khai sinh.
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Căn cứ pháp lý Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
Số:
123/2015/NĐ-CP
Luật 60/2014/QH13-Hộ tịch Số: 60/2014/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Giấy khai sinh

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang