Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
Tên tắt 1.000689.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực
hiện
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha,
mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không
được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ
chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có
tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng
ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ
đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo
hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các
địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân
khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích
lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.

Lưu ý:
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
02 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha,
mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp (một bên có thể
nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
Phí Không
Lệ Phí Lệ phí: 15.000 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật. Theo nghị quyết số
91/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng.)
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên
nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan
hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối
quan hệ cha, mẹ, con.
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Thành phần hồ sơ
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ
quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con,
quan hệ mẹ con.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có
Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng
thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ
mẹ, con gồm:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu; 1. TK đăng
ký khai
sinh.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 1
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu; 6. TK đăng
ký nhận
CMC.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng
minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người
có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ,
dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ,
dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán
nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha
hoặc mẹ.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải
phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân
tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt
Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch
lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ
tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình: Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ: Bản chính: 0
Bản sao: 0
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ
tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
Bản chính: 0
Bản sao: 0
đúng sự thật.
- Bên nhận và bên được nhận là cha,
Yêu cầu - điều
kiện
mẹ, con đều còn
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
sống; - Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp. -
Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ
chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống
cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con
mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý
kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con.

Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Luật Hôn nhân và gia đình 52/2014/QH13 Số:
52/2014/QH13
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu; Tải
về
In ấn
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu;
Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Bản sao giấy khai sinh
Giấy khai sinh
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang