Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
Tên tắt 1.004772.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác
minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai
sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây
tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản
về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay

hiện chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai
sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh
cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) .
Phí Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.)
Phí: 4.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến:)
Phí: 8.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích)
Lệ Phí Không
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu
hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin
liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do
cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ
khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh của cá nhân.
Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán
bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong
lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung
khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính;
ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán;
quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ
quan, đơn vị đang quản lý.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa
được đăng ký khai sinh.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp
đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải
cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách
nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên
Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến)
1 Đăng ký
khai
sinh.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc
nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
1. TK đăng
ký khai
sinh.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng
minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người
có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin
cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong
CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự
động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký
khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ
giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt
theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy
khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu
đăng ký khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp
các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh theo
quy định pháp luật hộ tịch.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu
được sử dụng bản điện tử này.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch
lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ
tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ
tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không
cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy
tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký khai sinh.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Yêu cầu - điều
kiện
Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày
01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp
lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
cấp.
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC

Căn cứ pháp lý Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
Số:
87/2020/NĐ-CP
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của
Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành
Số: 09/2022/TT-BTP
Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số: 89/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng
Số: 91/2022/NQ-HĐND
Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến
Số: 03/2023/TT-BTP

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tuyến);
Tải về In ấn
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến)
Tải về In
ấn
Kết quả thực hiện Bản sao giấy khai sinh
Giấy khai sinh
Bản điện tử Giấy khai sinh

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang