Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
Tên tắt 1.000593.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực
hiện
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm
vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị
đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều
kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư
pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về
điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân
điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ
tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02
Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký
vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết
hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng
các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục
“Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký
lưu động”.
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công
chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó
đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy
chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải
đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người
yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Sổ đăng ký kết hôn.

Thời hạn giải
quyết
03 ngày làm việc
Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng
dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai
đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công
chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp
nhận hồ sơ
Phí Không
Lệ Phí Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí)
Thành phần hồ sơ * Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ
có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
2. TK đăng
ký kết
hôn.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có
thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
2. TK đăng
ký kết
hôn.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng
minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người
có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Yêu cầu - điều
kiện
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã
mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm
bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được. - Nam từ đủ 20
tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do
nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng
lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả
tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản
trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa
những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những
người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với
con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con
nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha
dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của
chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa
những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Luật Hôn nhân và gia đình 52/2014/QH13 Số:
52/2014/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP
BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp xử lý nhiễu có hại
giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc
phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội
Số:
10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ
có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận kết hôn

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang