Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tên tắt 1.004873.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực - Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không
được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận
từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp
nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu
cầu.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn
nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác
nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình
trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu
không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã
từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh
về tình trạng hôn nhân của người đó.

hiện Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được
yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng
văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian
thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu
cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì
công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.

Thời hạn giải
quyết
02 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 23 ngày
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ
bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) -
Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Phí Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Phí: 15.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích:)
Phí: 7.500đ Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến:)
Lệ Phí Không
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở
nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly
hôn.
Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác
hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời
hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn
hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản
chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
Bản chính: 0
Bản sao: 1

Thành phần hồ sơ
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai Số lượng
- Mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu
cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến)
19 cấp giấy
xác nhạn tình
trạng hôn
nhân.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức
trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các
giấy tờ sau:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
19. TK cấp
Giấy
XNTTHN.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân
theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng
minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người
có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này
đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ
thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình
thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến phải bảo đảm
rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng
máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị
sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người
có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ
sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy
định pháp luật hộ tịch.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã có
bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch
thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch
lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ
tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn
với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài
tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải
quyết.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để
đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì công chức tư
pháp - hộ tịch trình Lãnh đạo UBND ký cấp 01 bản
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục
đích kết hôn cho người yêu cầu.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ
tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân không cung cấp được giấy tờ nêu trên
theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa,
sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng

Yêu cầu - điều
kiện
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm
mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều
kiện kết hôn: - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18
tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; -
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm
kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; + Tảo
hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có
họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. - Nhà nước
không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới
tính. Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để
đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng
điều kiện kết hôn.

Căn cứ pháp lý Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Luật Hôn nhân và gia đình 52/2014/QH13 Số:
52/2014/QH13
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
Số:
87/2020/NĐ-CP
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số: 89/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng
Số: 91/2022/NQ-HĐND
Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến
Số: 03/2023/TT-BTP

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tuyến).
Tải về In ấn
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bản điện tử Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang