Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Đăng ký lại khai tử
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Đăng ký lại khai tử
Tên tắt 1.005461.000.00.00.H14
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận
hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin
khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp
Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận

hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết
03 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 07 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai tử: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công
ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần tại địa
chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Phí Phí: 0 Đồng ((Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật))
Phí: 4.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến)
Phí: 8.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích)
Lệ Phí Không
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng

Thành phần hồ sơ
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ.
Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có
nội dung chứng minh sự kiện chết.
Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử thực hiện việc
nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
16. TK đăng
ký lại khai
tử.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại khai tử 10 Ghi vào
sổ hộ tịch
việc khai
tử.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký lại khai tử. Trường hợp các thông
tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong
CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự
động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại
khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ
giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt
theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích
lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử), người có yêu cầu
đăng ký lại khai tử phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp
các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại khai tử theo
quy định pháp luật hộ tịch.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
đăng ký lại khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử
hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu
được sử dụng bản điện tử này.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định
hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm
Bản chính: 0
giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ
kết quả đăng ký lại khai tử.
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ
của Việt Nam trước ngày 01/01/201
Bản sao: 0
hẩm quyền
ổ đăng ký
Yêu cầu - điều
kiện
uan có t
nhưng
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
q6 S
Căn cứ pháp lý Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Luật Hộ tịch Số: Luật 60/2014/QH13
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch
Số: Nghị định123/2015/NĐ-CP
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
Số:
87/2020/NĐ-CP
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
Số: 104/2022/NĐ-CP
Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số: 89/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng
Số: 91/2022/NQ-HĐND
Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến
Số: 03/2023/TT-BTP

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác thực hiện đăng ký lại
khai tử
Tải về In ấn
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Trích lục khai tử
Bản sao trích lục khai tử
Bản điện tử Trích lục khai tử

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang