Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch (cấp xã)
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Cấp bản sao Trích lục hộ tịch (cấp xã)
Tên tắt 2.000635.000.00.00.H14_XA
Lĩnh vực Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực
hiện
Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp
hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có
thẩm quyền. Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá
nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do
người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung
đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được
thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ
và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ
vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích
lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ
sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho
người yêu cầu.
Lưu ý:
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp

bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện nộp hồ sơ:
- Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại địa chỉ;
+ Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn);
+ Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) .
Phí 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
Lệ Phí Không
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao
Trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng

Thành phần hồ sơ
- Mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy khai
sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (do người yêu cầu cung
cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công,
nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến)
18 cấp bản
sao giấy
khai sinh và
trích lục hộ
tịch.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 1
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch thực
hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Tờ khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu
trong trường hợp người yêu cầu là cá nhân hoặc Văn
bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu rõ lý do
trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức
(nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp);
18. TK yeu
cau ban sao
trich luc ho
tich.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các
thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống
điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức
trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp bản sao
Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy
đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh,
điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện
tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu
là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt
theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0

+ Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch)
tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản
sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân;
nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản
sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc trực tuyến
đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ
tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
Không
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp Bản chính: 0
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014
Bản sao: 0 Căn cứ pháp lý QH13
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
Số:
87/2020/NĐ-CP
Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến
Số: 03/2023/TT-BTP
/
Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Tờ khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu
trong trường hợp người yêu cầu là cá nhân hoặc Văn
bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu rõ lý
do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ
chức (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tiếp);
Tải về In ấn
- Mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy
khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (do người yêu
cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng
dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến)
Tải về In ấn
Kết quả thực hiện Bản sao Trích lục hộ tịch

Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang